Khi học một ngôn ngữ mới, hiểu rõ cách diễn đạt các tình huống giao tiếp cơ bản là rất quan trọng. Một trong những khía cạnh này là khả năng diễn đạt sự đồng ý. Trong tiếng Trung, việc hiểu và sử dụng các cụm từ diễn tả sự đồng ý không chỉ giúp bạn giao tiếp hiệu quả mà còn thể hiện sự tôn trọng văn hóa của người bản địa. Bài viết này sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về “Đồng ý tiếng Trung là gì ? Những cách nói đồng ý trong tiếng Trung”.
Đồng ý tiếng Trung là 同意 (tóngyì). Đây là một từ rất phổ biến trong giao tiếp hàng ngày và có nhiều ý nghĩa trong bối cảnh khác nhau. Việc sử dụng từ này không chỉ đơn thuần là đồng ý với một ý kiến hay đề xuất mà còn thể hiện sự đồng thuận trong nhiều tình huống xã hội.
Khả năng sử dụng từ này một cách linh hoạt sẽ giúp bạn dễ dàng hòa nhập vào môi trường giao tiếp tiếng Trung. Việc hiểu rõ cách dùng từ này cũng như các cách diễn đạt tương tự sẽ làm phong phú thêm vốn từ vựng của bạn.
Biết cách diễn đạt sự đồng ý không chỉ là kỹ năng giao tiếp cơ bản mà còn là chìa khóa để xây dựng mối quan hệ tốt đẹp với người khác. Trong tiếng Trung, việc thể hiện sự đồng ý một cách lịch sự và chân thành có thể giúp bạn tạo dựng niềm tin và sự tôn trọng từ phía người đối diện.
Có rất nhiều cách để diễn tả sự đồng ý trong tiếng Trung, không chỉ đơn thuần là sử dụng từ “同意”. Dưới đây là một số cách thông dụng và thú vị mà bạn có thể áp dụng trong giao tiếp hàng ngày.
Khi bạn muốn nói đồng ý đơn giản , hãy dùng những cụm từ sau:
好 (hǎo): Nghĩa là “Được”, “Vâng”, “Tốt”.
Ví dụ:
行 (xíng): Nghĩa là “Được”, “Ổn”.
Ví dụ:
可以 (kěyǐ): Nghĩa là “Được”, “Có thể”.
Ví dụ:
Xem thêm : ĐI THÔI TIẾNG TRUNG LÀ GÌ? CÁCH NÓI ĐI THÔI TRONG TIẾNG TRUNG
Khi bạn muốn khẳng định sự đồng ý một cách chắc chắn, hãy dùng những cụm từ sau:
当然 (dāngrán): Nghĩa là “Tất nhiên rồi”, “Đương nhiên”.
Ví dụ:
没问题 (méi wèntí): Nghĩa là “Không có vấn đề gì”, “OK”.
Ví dụ:
完全同意 (wánquán tóngyì): Nghĩa là “Hoàn toàn đồng ý”.
Ví dụ:
Bạn muốn thể hiện sự ủng hộ và sự đồng tình tích cực? Hãy sử dụng những cụm từ này:
我同意 (wǒ tóngyì): Nghĩa là “Tôi đồng ý”.
Ví dụ:
我赞成 (wǒ zànchéng): Nghĩa là “Tôi tán thành”.
Ví dụ:
我支持 (wǒ zhīchí): Nghĩa là “Tôi ủng hộ”.
Ví dụ:
Xem thêm : TÔI HIỂU RỒI TIẾNG TRUNG LÀ GÌ? CÁCH NÓI TÔI HIỂU RỒI TIẾNG TRUNG
Một trong những cách tốt nhất để hiểu rõ hơn về “Đồng ý tiếng Trung là gì ? Những cách nói đồng ý trong tiếng Trung” là thông qua các mẫu hội thoại thực tế. Dưới đây là một số mẫu hội thoại mà bạn có thể tham khảo để nâng cao khả năng giao tiếp của mình.
Hội thoại | Phiên âm | Dịch nghĩa |
---|---|---|
A: 晚上一起去吃饭,好吗?
B: 好啊。 |
A: Wǎnshang yīqǐ qù chīfàn, hǎo ma?
B: Hǎo a. |
A: Tối nay cùng đi ăn tối nhé?
B: Được thôi. |
A: 你看,我的行李箱太重了,你能帮我一下吗? B: 没问题! | A: Nǐ kàn, wǒ de xínglixiāng tài zhòng le, nǐ néng bāng wǒ yīxià ma? B: Méi wèntí! | A: Bạn xem, vali của tôi nặng quá, bạn có thể giúp tôi một chút được không?
B: Không vấn đề gì! |
A: 我们周末去爬山怎么样?
B: 我觉得是个好主意。我同意。 |
A: Wǒmen zhōumò qù páshān zěnmeyàng?
B: Wǒ juéde shì gè hǎo zhǔyi. Wǒ tóngyì. |
A: Cuối tuần chúng ta đi leo núi thì sao?
B: Tôi thấy là một ý kiến hay. Tôi đồng ý. |
A: 欢迎来我家玩儿。
B: 谢谢你!好的,我很乐意。 |
A: Huānyíng lái wǒ jiā wán’ér.
B: Xièxiè nǐ! Hǎo de, wǒ hěn lèyì. |
A: Hoan nghênh bạn đến nhà tôi chơi.
B: Cảm ơn bạn! Vâng, tôi rất sẵn lòng. |
A: 今天天气真好。
B: 是的,你说得对。 |
A: Jīntiān tiānqì zhēn hǎo.
B: Shì de, nǐ shuō de duì. |
A: Hôm nay thời tiết thật đẹp
. B: Đúng vậy, bạn nói đúng. |
A: 咱们还是用这个方案吧?
B: 好的,就这么定了。 |
A: Zánmen háishì yòng zhège fāng’àn ba?
B: Hǎo de, jiù zhème dìng le. |
A: Chúng ta dùng phương án này chứ?
B: Được, cứ quyết định như vậy. |
A: 对不起,我迟到了。
B: 没关系。 |
A: Duìbùqǐ, wǒ chídào le.
B: Méi guānxi. |
A: Xin lỗi, tôi đến muộn.
B: Không sao. |
A: 请你帮我把这份文件复印一下,好吗?
B: 好的,没问题。 |
A: Qǐng nǐ bāng wǒ bǎ zhè fèn wénjiàn fùyìn yīxià, hǎo ma?
B: Hǎo de, méi wèntí. |
A: Xin hãy giúp tôi photo bản tài liệu này, được không?
B: Vâng, không có vấn đề gì. |
A: 我觉得我们可以做一个新的项目。
B: 我支持!是个好主意。 |
A: Wǒ juéde wǒmen kěyǐ zuò yígè xīn de xiàngmù.
B: Wǒ zhīchí! Shì gè hǎo zhǔyi. |
A: Tôi nghĩ chúng ta có thể làm một dự án mới.
B: Tôi ủng hộ! Là một ý kiến hay. |
A: 这个苹果多少钱?
B: 10块钱一个。 A: 好,给我一个。 |
A: Zhège píngguǒ duōshao qián?
B: Shí kuài qián yī ge. A: Hǎo, gěi wǒ yī ge. |
A: Quả táo này bao nhiêu tiền?
B: 10 tệ một quả. A: Được, cho tôi một quả. |
Lời kết
Nắm vững cách diễn đạt sự đồng ý trong tiếng Trung là một phần quan trọng trong việc cải thiện khả năng giao tiếp của bạn. “Đồng ý tiếng Trung là gì ? Những cách nói đồng ý trong tiếng Trung” không chỉ đơn thuần là việc ghi nhớ từ vựng mà còn là nghệ thuật sử dụng ngôn từ một cách linh hoạt và phù hợp trong các tình huống giao tiếp khác nhau.
Xem thêm : HỌC TIẾNG TRUNG HIỆU QUẢ NHẤT TẠI TP HCM
Thông báo