Thì quá khứ hoàn thành được sử dụng rất phổ biến trong tiếng Anh và là một trong những thì quan trọng để nói về quá khứ. Trong bài viết này, chúng ta sẽ tìm hiểu về khái niệm của thì quá khứ hoàn thành, công thức cũng như cách dùng và dấu hiệu để nhận biết thì này.
Thì quá khứ hoàn thành là một thì trong tiếng Anh để diễn tả một hành động đã xảy ra và kết thúc trước một hành động khác trong quá khứ. Điều quan trọng cần nhớ ở đây là hành động thứ nhất đã xảy ra trước hành động thứ hai và đã hoàn thành hoàn toàn.
Ví dụ: khi chúng ta nói “I had finished my work before I went to bed”, điều này có nghĩa là tôi đã hoàn thành công việc của mình trước khi đi ngủ. Hành động hoàn thành ở đây là việc tôi đã hoàn thành công việc. Còn hành động xảy ra sau đó là việc tôi đã đi ngủ. Thì quá khứ hoàn thành được sử dụng để kết nối giữa hai hành động trong quá khứ và diễn tả rằng hành động thứ hai không thể xảy ra trước khi hành động thứ nhất hoàn thành.
Xem thêm : THÌ QUÁ KHỨ ĐƠN CÔNG THỨC DẤU HIỆU VÀ CÁCH DÙNG
Công thức của thì quá khứ hoàn thành khá đơn giản và dễ hiểu. Chúng ta chỉ cần sử dụng had + past participle của động từ để tạo thành câu.
Khẳng định | Phủ định | Nghi vấn |
---|---|---|
Subject + had + past participle of verb + object | Subject + had + not + past participle of verb + object | Had + subject + past participle of verb + object? |
Ví dụ:
Cách dùng của thì quá khứ hoàn thành Thì quá khứ hoàn thành được sử dụng trong các trường hợp sau:
Ví dụ: Khi anh ấy gọi điện cho tôi, tôi đã đã rời khỏi văn phòng. (When he called me, I had already left the office.)
Ở đây, hành động rời khỏi văn phòng đã xảy ra và kết thúc trước hành động gọi điện của anh ấy.
Ví dụ: By the time I got to the airport, the flight had already left. (Khi tôi đến sân bay, chuyến bay đã cất cánh rồi.)
Trong câu này, hành động của chúng ta là đi đến sân bay đã hoàn thành trước mốc thời gian cụ thể là khi chuyến bay đã cất cánh.
Thì quá khứ hoàn thành cũng được sử dụng để diễn tả những hành động không có thực tại trong quá khứ.
Ví dụ: If I had studied harder, I would have passed the exam. (Nếu tôi đã học chăm chỉ hơn, tôi đã vượt qua kỳ thi rồi.)
Trong câu này, chúng ta sử dụng thì quá khứ hoàn thành để nói về hành động học chưa xảy ra trong quá khứ và kết quả của nó nếu nó xảy ra.
Để nhận biết được khi nào chúng ta cần sử dụng thì quá khứ hoàn thành trong tiếng Anh, chúng ta có thể dựa vào các dấu hiệu sau:
Ngoài ra, chúng ta cũng có thể nhận biết được thì quá khứ hoàn thành thông qua các từ khóa như “before”, “after” và “when”. Tuy nhiên, không phải câu nào chứa cả ba từ này đều sử dụng thì quá khứ hoàn thành, vì vậy cần phân biệt kỹ trước khi sử dụng.
Xem thêm : THÌ HIỆN TẠI HOÀN THÀNH CÔNG THỨC DẤU HIỆU VÀ CÁCH DÙNG
Khi sử dụng thì quá khứ hoàn thành trong câu phủ định, chúng ta chỉ cần thêm “not” sau “had” và trước past participle của động từ.
Ví dụ:
Trong câu nghi vấn, chúng ta đặt had ở đầu câu và sau đó là subject và past participle của động từ.
Ví dụ:
Khi sử dụng thì quá khứ hoàn thành, chúng ta cần lưu ý một số điểm sau để tránh sai lầm:
Thì quá khứ hoàn thành là một thì quan trọng trong tiếng Anh để diễn tả các hành động đã hoàn thành trước một hành động khác trong quá khứ. Công thức và cách dùng của thì này không quá phức tạp nhưng cần chú ý những điểm lưu ý để sử dụng đúng cách. Nếu bạn muốn thành thạo về thì quá khứ hoàn thành, hãy luyện tập thường xuyên và áp dụng trong giao tiếp hàng ngày.
Xem thêm : TRUNG TÂM TIẾNG ANH TRẺ EM QUẬN BÌNH TÂN
————————————-
HỌC VIỆN THE DRAGON
Hotline: 0886.106.698
Website: thedragon.edu.vn
Zalo: zalo.me/3553160280636890773
Youtube: https://www.youtube.com/@hocvienthedragon
Theo dõi Fanpage: https://www.facebook.com/hocvienthedragon
Địa chỉ: 139 Đường số 7, P. Bình Trị Đông B, Quận Bình Tân, TP. Hồ Chí Minh.