Tiếng Trung The Dragon
  • Tiếng Trung The Dragon
  • Giới Thiệu
  • Khoá Học Tiếng Trung
    • Tiếng Trung Trẻ Em
    • Tiếng Trung Người Lớn
      • Tiếng Trung Giao Tiếp
      • Tiếng Trung Thương Mại
      • Luyện Thi HSK
    • Tiếng Trung Online
  • Thư Viện Ảnh
  • Kiến Thức
    • Kiến Thức Giáo Dục
    • Sự Kiện The Dragon
    • Tin Tức Bổ Ích
    • Tin Tuyển Dụng
    • Công Khai
  • Liên Hệ
No Result
View All Result
Tiếng Trung The Dragon
  • Tiếng Trung The Dragon
  • Giới Thiệu
  • Khoá Học Tiếng Trung
    • Tiếng Trung Trẻ Em
    • Tiếng Trung Người Lớn
      • Tiếng Trung Giao Tiếp
      • Tiếng Trung Thương Mại
      • Luyện Thi HSK
    • Tiếng Trung Online
  • Thư Viện Ảnh
  • Kiến Thức
    • Kiến Thức Giáo Dục
    • Sự Kiện The Dragon
    • Tin Tức Bổ Ích
    • Tin Tuyển Dụng
    • Công Khai
  • Liên Hệ
No Result
View All Result
Tiếng Trung The Dragon
No Result
View All Result

Kiến Thức Giáo Dục

Home Kiến Thức Giáo Dục

Thì quá khứ đơn (Pass Simple) công thức ,cách dùng và dấu hiệu

Thì quá khứ đơn (Past Simple) là một trong những thì cơ bản và thường gặp nhất trong tiếng Anh. Nó được sử dụng để diễn tả một hành động, sự việc đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ, không còn liên quan đến hiện tại. Trong bài viết này, chúng ta sẽ cùng tìm hiểu về công thức và cách dùng của thì quá khứ đơn Pass Simple, cùng với những dấu hiệu nhận biết và lưu ý khi sử dụng thì này.

Công thức của thì quá khứ đơn Pass Simple

Công thức của thì quá khứ đơn Pass Simple
Công thức của thì quá khứ đơn Pass Simple

Để tạo thành câu ở thì quá khứ đơn Pass Simple, chúng ta cần thực hiện các bước sau:

Đối với động từ thường

Khẳng định: S + V-ed/V2 + O

Ví dụ:

  • I played football yesterday. (Tôi chơi bóng đá ngày hôm qua.)
  • She studied English last night. (Cô ấy học tiếng Anh tối qua.)

Lưu ý: V-ed/V2 là dạng quá khứ của động từ thường. Với động từ tận cùng là “e”, ta chỉ cần thêm “d”. Với động từ tận cùng là “y” và có phụ âm liền sau, ta sẽ bỏ “y” đi và thêm “i” trước “ed”. Ngoài ra, một số động từ có dạng quá khứ không tuân theo quy tắc này như “go-went”, “eat-ate”, “do-did”, v.v…

Phủ định: S + did + not + V (nguyên mẫu) + O

Ví dụ:

  • He didn’t eat breakfast this morning. (Anh ấy không ăn sáng sáng nay.)
  • They didn’t watch the movie last night. (Họ không xem phim tối qua.)

Nghi vấn: Did + S + V (nguyên mẫu) + O?

Ví dụ:

  • Did they go to the cinema last night? (Họ có đi xem phim tối qua không?)
  • Did she finish her homework yesterday? (Cô ấy đã hoàn thành bài tập về nhà ngày hôm qua chưa?)

Lưu ý: V (nguyên mẫu) là động từ ở dạng nguyên mẫu, không thêm bất kỳ hậu tố nào.

Đối với động từ to be

Khẳng định: S + was/were + O

Ví dụ:

  • She was happy yesterday. (Cô ấy hạnh phúc ngày hôm qua.)
  • They were at the party last night. (Họ ở bữa tiệc tối qua.)

Phủ định: S + was/were + not + O

Ví dụ:

  • He was not at home this morning. (Anh ấy không có ở nhà sáng nay.)
  • We were not in the office yesterday. (Chúng tôi không có ở trong văn phòng ngày hôm qua.)

Nghi vấn: Was/Were + S + O?

Ví dụ:

  • Was she tired yesterday? (Cô ấy có mệt mỏi ngày hôm qua không?)
  • Were you at the meeting this morning? (Bạn có tham dự cuộc họp sáng nay không?)

Lưu ý: “Was” được dùng với chủ ngữ là ngôi thứ 3 số ít (he, she, it). Trong trường hợp còn lại, ta sử dụng “were”.

Xem thêm : KHÓA HỌC LUYỆN THI TOEIC UY TÍN VÀ HIỆU QUẢ

Cách dùng thì quá khứ đơn Pass Simple

Cách dùng thì quá khứ đơn Pass Simple
Cách dùng thì quá khứ đơn Pass Simple

Thì quá khứ đơn Pass Simple được sử dụng trong các trường hợp sau:

Diễn tả một hành động, sự việc đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ

Ví dụ:

  • I visited my grandparents last weekend. (Tôi đã thăm ông bà tôi cuối tuần trước.)
  • She graduated from university two years ago. (Cô ấy đã tốt nghiệp đại học hai năm trước.)

Diễn tả một chuỗi các hành động đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ

Ví dụ:

  • First, I woke up, then I got dressed and finally I went to work. (Đầu tiên, tôi thức dậy, sau đó tôi khoác quần áo và cuối cùng tôi đi làm.)
  • They arrived at the airport, checked in their luggage, and boarded the plane. (Họ đã đến sân bay, làm thủ tục để gửi hành lý và lên máy bay.)

Diễn tả một sự việc tồn tại ở một thời điểm cụ thể trong quá khứ

Ví dụ:

  • She lived in London for five years. (Cô ấy sống tại Luân Đôn trong năm năm.)
  • We knew each other since high school. (Chúng tôi đã biết nhau từ khi còn học trung học.)

Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ đơn Pass Simple

Một số dấu hiệu giúp chúng ta nhận biết được câu ở thì quá khứ đơn Pass Simple:

  • Từ chỉ thời gian trong quá khứ như yesterday, last week/month/year, two days ago, v.v…
  • Động từ có hậu tố “ed” hoặc “d”.
  • Câu bị ngắt đột ngột, không có liên kết với hiện tại.
  • Thường đi cùng với các trạng từ chỉ thời gian như ago, in the past, v.v…

Ví dụ:

  • I went to the beach last summer. (Tôi đã đi biển mùa hè năm ngoái.)
  • She finished her project two days ago. (Cô ấy đã hoàn thành dự án của mình hai ngày trước đó.)
  • They lived in Paris for a year. (Họ sống ở Paris trong một năm.)

Xem thêm : TRUNG TÂM TIẾNG ANH TỐT NHẤT

Sự khác biệt giữa thì quá khứ đơn và thì hiện tại đơn

Thì quá khứ đơn và thì hiện tại đơn đều được sử dụng để diễn tả về quá khứ, tuy nhiên có sự khác biệt về thời gian và ý nghĩa.

Về thời gian

  • Thì quá khứ đơn: Diễn tả về một thời điểm cụ thể trong quá khứ.
  • Thì hiện tại đơn: Diễn tả về một thói quen, hành động thường xuyên hoặc sự việc đang xảy ra trong hiện tại.

Ví dụ:

  • I met my friend yesterday. (Tôi gặp bạn tôi hôm qua.) (quá khứ)
  • I meet my friend every Sunday. (Tôi gặp bạn tôi vào mỗi Chủ Nhật.) (hiện tại)

Về ý nghĩa

  • Thì quá khứ đơn: Diễn tả về một hành động đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ.
  • Thì hiện tại đơn: Diễn tả về một hành động thường xuyên hay sự việc đang diễn ra ở hiện tại.

Ví dụ:

  • She cooked dinner yesterday. (Cô ấy đã nấu bữa tối ngày hôm qua.) (quá khứ)
  • She cooks dinner every day. (Cô ấy luôn nấu bữa tối mỗi ngày.) (hiện tại)

Lưu ý khi sử dụng thì quá khứ đơn Pass Simple

Lưu ý khi sử dụng thì quá khứ đơn Pass Simple
Lưu ý khi sử dụng thì quá khứ đơn Pass Simple

Khi sử dụng thì quá khứ đơn Pass Simple, chúng ta cần lưu ý những điểm sau đây:

  • Thì này chỉ áp dụng cho quá khứ, không được sử dụng trong câu ở hiện tại.
  • Sử dụng “did” để tạo câu phủ định và nghi vấn trong trường hợp động từ không phải là to be.
  • Khi sử dụng động từ to be, ta cần chú ý dùng đúng “was/were” và động từ phù hợp với chủ ngữ.
  • Cần tuân thủ quy tắc biến đổi của động từ để tạo ra dạng quá khứ.
  • Sử dụng các từ chỉ thời gian hoặc các trạng từ biểu thị quá khứ để giúp người đọc hiểu rõ hơn về thời điểm diễn ra của sự việc.

Lời kết

Trong tiếng Anh, thì quá khứ đơn Pass Simple là một thì cơ bản và quan trọng trong việc diễn tả về quá khứ. Có nhiều cấu trúc khác nhau để tạo câu ở thì này, tuy nhiên ta có thể dễ dàng thực hiện nếu nắm rõ các công thức và dấu hiệu nhận biết. Chúng ta cũng cần lưu ý sử dụng đúng thì và tuân thủ quy tắc của động từ để tạo ra câu chính xác và tránh sai sót.

Xem thêm : KHÓA HỌC TIẾNG ANH GIAO TIẾP HIỆU QUẢ

————————————-
HỌC VIỆN THE DRAGON
SÂN CHƠI ĐÊM GIÁNG SINH CÙNG ÔNG GIÀ NOEL Hotline: 0886.106.698
SÂN CHƠI ĐÊM GIÁNG SINH CÙNG ÔNG GIÀ NOEL Website: thedragon.edu.vn
SÂN CHƠI ĐÊM GIÁNG SINH CÙNG ÔNG GIÀ NOEL Zalo: zalo.me/3553160280636890773
SÂN CHƠI ĐÊM GIÁNG SINH CÙNG ÔNG GIÀ NOEL Youtube: https://www.youtube.com/@hocvienthedragon
SÂN CHƠI ĐÊM GIÁNG SINH CÙNG ÔNG GIÀ NOEL Theo dõi Fanpage: https://www.facebook.com/hocvienthedragon
SÂN CHƠI ĐÊM GIÁNG SINH CÙNG ÔNG GIÀ NOEL Địa chỉ: 139 Đường số 7, P. Bình Trị Đông B, Quận Bình Tân, TP. Hồ Chí Minh.

Đánh giá bài viết
Tháng Bảy 4, 2024
Media
0
Kiến Thức Giáo Dục
Từ Khóa: học tiếng anhNgữ pháp tiếng anhtrung tâm tiếng anh
Bài Viết Trước Đó

Thì quá khứ tiếp diễn (Past continuous) công thức ,cách dùng và dấu hiệu

Bài Viết Tiếp Theo

Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn (Present perfect continuous) công thức , cách dùng và dấu hiệu

Trả lời Hủy

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Bài viết liên quan

Từ vựng về các loại sách trong tiếng Trung và mẫu câu giao tiếp
Kiến Thức Giáo Dục

Từ vựng về các loại sách trong tiếng Trung và mẫu câu giao tiếp

19-05-2025
Những câu nói tiếng Trung hay về thanh xuân
Kiến Thức Giáo Dục

Những câu nói tiếng Trung hay về thanh xuân

19-05-2025
Từ vựng tiếng Trung về các món lẩu và mẫu câu giao tiếp
Kiến Thức Giáo Dục

Từ vựng tiếng Trung về các món lẩu và mẫu câu giao tiếp

16-05-2025
Từ vựng về toán học trong tiếng Trung
Kiến Thức Giáo Dục

Từ vựng về toán học trong tiếng Trung

16-05-2025
Cách giới thiệu điểm mạnh và điểm yếu bằng tiếng Trung
Kiến Thức Giáo Dục

Cách giới thiệu điểm mạnh và điểm yếu bằng tiếng Trung

16-05-2025
Những câu nói tiếng Trung hay về sự cố gắng
Kiến Thức Giáo Dục

Những câu nói tiếng Trung hay về sự cố gắng

14-05-2025
Bài Viết Tiếp Theo
Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn (Present perfect continuous) công thức , cách dùng và dấu hiệu

Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn (Present perfect continuous) công thức , cách dùng và dấu hiệu

Logo Footer
Học Viện The Dragon
  • 088.6106.698
  • contact@thedragon.edu.vn.
  • 139 Đường số 7, P. Bình Trị Đông B, Quận Bình Tân.
Đánh giá bài viết

Khóa Tiếng Trung

  • Tiếng Trung Trẻ Em
  • Tiếng Trung Người Lớn
  • Tiếng Trung Online

Khóa Tiếng Anh

  • Tiếng Anh 3 - 15 tuổi
  • Tiếng Anh Người Lớn
  • Tiếng Anh Online

Kiến Thức

  • Kiến thức giáo dục
  • Sự kiện The Dragon
  • Tin tức bổ ích

Thư Viện Hình Ảnh

Tin Tuyển Dụng​

Điều Khoản

Copyright © 2022 The Dragon Academy. All rights reserved.
No Result
View All Result
  • Tiếng Trung The Dragon
  • Giới Thiệu
  • Khoá Học Tiếng Trung
    • Tiếng Trung Trẻ Em
    • Tiếng Trung Người Lớn
      • Tiếng Trung Giao Tiếp
      • Tiếng Trung Thương Mại
      • Luyện Thi HSK
    • Tiếng Trung Online
  • Thư Viện Ảnh
  • Kiến Thức
    • Kiến Thức Giáo Dục
    • Sự Kiện The Dragon
    • Tin Tức Bổ Ích
    • Tin Tuyển Dụng
    • Công Khai
  • Liên Hệ

Copyright © 2022 The Dragon Academy. All rights reserved.

Liên hệ
Fanpage
Zalo
Phone
0886.106.698
x
x

Thêm/Sửa đường dẫn

Nhập địa chỉ đích

Hoặc liên kết đến nội dung đã tồn tại

    Thiếu từ khóa tìm kiếm. Hiển thị các bài viết mới nhất. Tìm hoặc sử dụng phím mũi tên lên và xuống để chọn một mục.