Cách đọc số đếm trong tiếng Trung từ 1 -100 là một phần vô cùng quan trọng trong việc học tiếng Trung. Việc nắm vững cách phát âm và viết các con số là nền tảng để bạn có thể hiểu và giao tiếp hiệu quả hơn trong cuộc sống hàng ngày, cũng như trong môi trường học tập và làm việc. Trong bài viết này, chúng ta sẽ cùng khám phá tất cả những điều cần biết về số đếm trong tiếng Trung.
Khi bắt đầu học số đếm trong tiếng Trung, điều đầu tiên bạn cần chú ý là các âm tiết và cách phát âm của từng số.Mỗi ngôn ngữ đều có cách riêng để biểu đạt số lượng và thứ tự. Trong tiếng Trung, con số được phát âm dựa trên hệ thống âm điệu khá phong phú. Từ đó, việc ghi nhớ và phân biệt từng số sẽ giúp bạn dễ dàng hơn trong việc sử dụng chúng trong câu.Dưới đây là cách đọc số đếm trong tiếng Trung từ 1 -100.
Số | Tiếng Trung | Phiên âm (pinyin) |
---|---|---|
1 | 一 | yī |
2 | 二 | èr |
3 | 三 | sān |
4 | 四 | sì |
5 | 五 | wǔ |
6 | 六 | liù |
7 | 七 | qī |
8 | 八 | bā |
9 | 九 | jiǔ |
10 | 十 | shí |
11 | 十一 | shí yī |
12 | 十二 | shí èr |
13 | 十三 | shí sān |
14 | 十四 | shí sì |
15 | 十五 | shí wǔ |
16 | 十六 | shí liù |
17 | 十七 | shí qī |
18 | 十八 | shí bā |
19 | 十九 | shí jiǔ |
20 | 二十 | èr shí |
21 | 二十一 | èr shí yī |
22 | 二十二 | èr shí èr |
23 | 二十三 | èr shí sān |
24 | 二十四 | èr shí sì |
25 | 二十五 | èr shí wǔ |
26 | 二十六 | èr shí liù |
27 | 二十七 | èr shí qī |
28 | 二十八 | èr shí bā |
29 | 二十九 | èr shí jiǔ |
30 | 三十 | sān shí |
31 | 三十一 | sān shí yī |
32 | 三十二 | sān shí èr |
33 | 三十三 | sān shí sān |
34 | 三十四 | sān shí sì |
35 | 三十五 | sān shí wǔ |
36 | 三十六 | sān shí liù |
37 | 三十七 | sān shí qī |
38 | 三十八 | sān shí bā |
39 | 三十九 | sān shí jiǔ |
40 | 四十 | sì shí |
41 | 四十一 | sì shí yī |
42 | 四十二 | sì shí èr |
43 | 四十三 | sì shí sān |
44 | 四十四 | sì shí sì |
45 | 四十五 | sì shí wǔ |
46 | 四十六 | sì shí liù |
47 | 四十七 | sì shí qī |
48 | 四十八 | sì shí bā |
49 | 四十九 | sì shí jiǔ |
50 | 五十 | wǔ shí |
51 | 五十一 | wǔ shí yī |
52 | 五十二 | wǔ shí èr |
53 | 五十三 | wǔ shí sān |
54 | 五十四 | wǔ shí sì |
55 | 五十五 | wǔ shí wǔ |
56 | 五十六 | wǔ shí liù |
57 | 五十七 | wǔ shí qī |
58 | 五十八 | wǔ shí bā |
59 | 五十九 | wǔ shí jiǔ |
60 | 六十 | liù shí |
61 | 六十一 | liù shí yī |
62 | 六十二 | liù shí èr |
63 | 六十三 | liù shí sān |
64 | 六十四 | liù shí sì |
65 | 六十五 | liù shí wǔ |
66 | 六十六 | liù shí liù |
67 | 六十七 | liù shí qī |
68 | 六十八 | liù shí bā |
69 | 六十九 | liù shí jiǔ |
70 | 七十 | qī shí |
71 | 七十一 | qī shí yī |
72 | 七十二 | qī shí èr |
73 | 七十三 | qī shí sān |
74 | 七十四 | qī shí sì |
75 | 七十五 | qī shí wǔ |
76 | 七十六 | qī shí liù |
77 | 七十七 | qī shí qī |
78 | 七十八 | qī shí bā |
79 | 七十九 | qī shí jiǔ |
80 | 八十 | bā shí |
81 | 八十一 | bā shí yī |
82 | 八十二 | bā shí èr |
83 | 八十三 | bā shí sān |
84 | 八十四 | bā shí sì |
85 | 八十五 | bā shí wǔ |
86 | 八十六 | bā shí liù |
87 | 八十七 | bā shí qī |
88 | 八十八 | bā shí bā |
89 | 八十九 | bā shí jiǔ |
90 | 九十 | jiǔ shí |
91 | 九十一 | jiǔ shí yī |
92 | 九十二 | jiǔ shí èr |
93 | 九十三 | jiǔ shí sān |
94 | 九十四 | jiǔ shí sì |
95 | 九十五 | jiǔ shí wǔ |
96 | 九十六 | jiǔ shí liù |
97 | 九十七 | jiǔ shí qī |
98 | 九十八 | jiǔ shí bā |
99 | 九十九 | jiǔ shí jiǔ |
100 | 一百 | yī bǎi |
Xem thêm : KHÓA HỌC TIẾNG TRUNG GIAO TIẾP CHẤT LƯỢNG VÀ HIỆU QUẢ
Khi đã nắm vững cách đọc số đếm từ 1 đến 100, cách đọc số tiếng Trung hàng trăm đến hàng nghìn sẽ không còn là vấn đề quá khó khăn. Hệ thống số trong tiếng Trung tiếp tục vận dụng quy luật tương tự để tạo ra các số lớn hơn.
Cấu trúc đọc số hàng trăm trong tiếng Trung: Số hàng trăm + 百 (bǎi) + (số hàng chục) + (số hàng đơn vị)
Ví dụ:
Lưu ý:
Cấu trúc đọc số hàng nghìn trong tiếng Trung : Số hàng nghìn + 千 (qiān) + (số hàng trăm) + (số hàng chục) + (số hàng đơn vị)
Ví dụ:
Lưu ý:
Bên cạnh việc đọc số đếm, việc hiểu và sử dụng số lẻ, phân số và phần trăm cũng đóng vai trò rất quan trọng trong giao tiếp hàng ngày. Điều này sẽ giúp bạn nắm bắt thông tin tốt hơn và giao tiếp hiệu quả hơn trong các tình huống đa dạng. Dưới đây là hướng dẫn chi tiết kèm ví dụ về cách đọc số lẻ, phân số và phần trăm trong tiếng Trung.
Quy tắc chung: Số lẻ trong tiếng Trung được đọc bằng cách đọc phần nguyên trước, sau đó dùng từ “点” (diǎn – điểm) để ngăn cách phần nguyên và phần thập phân, rồi đọc tiếp phần thập phân.
Ví dụ:
Lưu ý:
Quy tắc chung: Phân số trong tiếng Trung được đọc bằng cách đọc mẫu số trước, sau đó dùng từ “分之” (fēn zhī – phần của) để ngăn cách mẫu số và tử số, rồi đọc tiếp tử số.
Ví dụ:*
Lưu ý:
Quy tắc chung: Phần trăm trong tiếng Trung được đọc bằng cách đọc số phần trăm trước, sau đó thêm cụm từ “百分之” (bǎi fēn zhī – phần trăm của).
Ví dụ:
Lưu ý:
Việc nắm vững cách đọc số đếm trong tiếng Trung từ 1 -100 cùng với cách đọc số hàng trăm, hàng nghìn, số lẻ, phân số và phần trăm là rất quan trọng trong quá trình học tiếng Trung. Hy vọng qua bài viết này, bạn sẽ có cái nhìn sâu sắc hơn về cách sử dụng con số trong tiếng Trung, từ đó phát triển kỹ năng giao tiếp của mình một cách hiệu quả hơn.
Xem thêm : KHOÁ HỌC LUYỆN THI HSK TỐT NHẤT
————————————
TIẾNG TRUNG THE DRAGON
Hotline: 0886.106.698
Website: thedragon.edu.vn
Zalo: zalo.me/3553160280636890773
Youtube: https://www.youtube.com/@tiengtrungthedragon
Theo dõi Fanpage: Tiếng Trung The Dragon
Theo dõi Fanpage: Tiếng Trung Trẻ Em The Dragon
Địa chỉ: 139 Đường số 7, P. Bình Trị Đông B, Quận Bình Tân, TP. Hồ Chí Minh.