Trong giao tiếp hàng ngày, việc hỏi tuổi là một trong những điều cơ bản nhưng cũng rất quan trọng. Hơn nữa, nó không chỉ đơn thuần là việc biết được tuổi tác của người khác, mà còn giúp xây dựng mối quan hệ thân mật hơn trong quá trình trò chuyện. Qua bài viết này, chúng ta sẽ tìm hiểu chi tiết về cách hỏi tuổi trong tiếng Trung và cách trả lời thông dụng, từ những câu hỏi cơ bản đến những mẫu câu nâng cao, giúp bạn tự tin hơn khi giao tiếp với người bản xứ.
Khi bắt đầu học tiếng Trung, việc nắm rõ cách thức hỏi tuổi là rất cần thiết. Câu hỏi về tuổi tác không chỉ là một phép lịch sự trong giao tiếp mà còn thể hiện sự quan tâm của bạn đến người đối diện. Trong phần này, chúng ta sẽ khám phá các cách hỏi tuổi trong tiếng Trung.
Mẫu câu | Phiên âm | Dịch nghĩa |
---|---|---|
你几岁了? | Nǐ jǐ suì le? | Cháu/Em mấy tuổi rồi? |
你多大了? | Nǐ duō dà le? | Cháu/Em lớn rồi nhỉ? |
你今年几岁? | Nǐ jīnnián jǐ suì? | Năm nay cháu/em mấy tuổi? |
小朋友,你多大了? | Xiǎopéngyou, nǐ duō dà le? | Bạn nhỏ ơi, cháu mấy tuổi rồi? |
小妹妹,你几岁了? | Xiǎo mèimei, nǐ jǐ suì le? | Em gái nhỏ ơi, em mấy tuổi rồi? |
你多大? | Nǐ duō dà? | Bạn bao nhiêu tuổi? |
你今年多大? | Nǐ jīnnián duō dà? | Năm nay bạn bao nhiêu tuổi? |
你多大年纪了? | Nǐ duō dà niánjì le? | Bạn lớn tuổi rồi nhỉ? |
你今年多大了? | Nǐ jīnnián duō dà le? | Năm nay bạn bao nhiêu tuổi rồi? |
您多大? | Nín duō dà? | Ông/Bà bao nhiêu tuổi? |
您今年多大? | Nín jīnnián duō dà? | Năm nay ông/bà bao nhiêu tuổi? |
您多大年纪了? | Nín duō dà niánjì le? | Ông/bà bao nhiêu tuổi rồi ạ? |
请问,您多大年纪? | Qǐngwèn, nín duō dà niánjì? | Xin hỏi, ông/bà bao nhiêu tuổi ạ? |
您贵庚? | Nín guì gēng? | Ông/bà bao nhiêu tuổi ạ? (cách hỏi trang trọng) |
您高寿? | Nín gāo shòu? | Ông/bà cao tuổi rồi ạ? |
您老多大岁数了? | Nín lǎo duō dà suìshu le? | Ông/bà đã nhiều tuổi rồi ạ? |
您老今年高寿? | Nín lǎo jīnnián gāo shòu? | Năm nay ông/bà cao tuổi rồi ạ? |
您老今年多大岁数了? | Nín lǎo jīnnián duō dà suìshu le? | Năm nay ông/bà đã bao nhiêu tuổi rồi ạ? |
您老身体还好吧?今年多大岁数了? | Nín lǎo shēntǐ hái hǎo ba? Jīnnián duō dà suìshu le? | Sức khỏe của ông/bà vẫn tốt chứ ạ? Năm nay ông/bà bao nhiêu tuổi rồi ạ? |
Xem thêm : CÁCH HỎI VÀ TRẢ LỜI “BẠN TÊN GÌ” TRONG TIẾNG TRUNG
Sau khi đã tìm hiểu về cách hỏi tuổi, chúng ta cần biết cách trả lời tuổi trong tiếng Trung. Việc trả lời chính xác và lịch sự không chỉ giúp bạn duy trì cuộc trò chuyện mà còn thể hiện sự tôn trọng đối phương.
Cấu trúc trả lời tuổi cơ bản :
Tôi + số tuổi + 岁 (suì) |
Mẫu câu | Phiên âm | Dịch nghĩa |
---|---|---|
我二十二岁。 | Wǒ èrshí’èr suì. | Tôi 22 tuổi. |
我今年三十岁。 | Wǒ jīnnián sānshí suì. | Năm nay tôi 30 tuổi. |
我三十五岁了。 | Wǒ sānshíwǔ suì le. | Tôi 35 tuổi rồi. |
我四十岁出头。 | Wǒ sìshí suì chūtóu. | Tôi ngoài 40 tuổi. |
我五十多岁了。 | Wǒ wǔshí duō suì le. | Tôi hơn 50 tuổi rồi. |
我二十几岁。 | Wǒ èrshí jǐ suì. | Tôi hai mươi mấy tuổi. |
我三十上下。 | Wǒ sānshí shàngxià. | Tôi khoảng 30 tuổi. |
我快四十了。 | Wǒ kuài sìshí le. | Tôi sắp 40 tuổi rồi. |
年龄不重要。 | Niánlíng bù chóngyào. | Tuổi tác không quan trọng. |
你猜猜看。 | Nǐ cāi cāi kàn. | Bạn đoán thử xem. |
老了,不提了。 | Lǎo le, bù tí le. | Già rồi, không nhắc đến nữa. |
年纪大了。 | Niánjì dà le. | Tuổi tác lớn rồi. |
我比你多吃几年饭。 | Wǒ bǐ nǐ duō chī jǐ nián fàn. | Tôi sống nhiều hơn bạn vài năm. |
我记性不好,不记得了。 | Wǒ jìxing bù hǎo, bù jìdé le. | Tôi trí nhớ không tốt, không nhớ nữa. |
Xem thêm : TÊN GỌI 12 CON GIÁP TRONG TIẾNG TRUNG CHUẨN
Để có thể hỏi và trả lời về tuổi một cách tự tin và lưu loát, việc bổ sung từ vựng liên quan là rất quan trọng. Trong phần này, chúng ta sẽ tìm hiểu một số từ và cụm từ cơ bản liên quan đến tuổi tác trong tiếng Trung.
Từ vựng | Phiên âm | Dịch nghĩa |
---|---|---|
岁 | suì | tuổi |
年龄 | niánlíng | tuổi tác |
多大 | duō dà | bao nhiêu tuổi |
几岁 | jǐ suì | mấy tuổi |
虚岁 | xūsuì | tuổi mụ |
周岁 | zhōusuì | tuổi dương lịch |
长辈 | zhǎngbèi | người lớn tuổi |
晚辈 | wǎnbèi | người nhỏ tuổi |
同龄人 | tónglíng rén | người cùng tuổi |
年长 | nián zhǎng | lớn tuổi hơn |
年轻 | niánqīng | trẻ tuổi |
老 | lǎo | già |
岁数 | suìshu | số tuổi |
今年 | jīnnián | năm nay |
Xem thêm : KHÓA HỌC TIẾNG TRUNG GIAO TIẾP CHẤT LƯỢNG VÀ HIỆU QUẢ
Để giao tiếp hiệu quả hơn, việc nắm vững các mẫu hội thoại về hỏi tuổi tiếng Trung là điều cần thiết. Các mẫu hội thoại này không chỉ đa dạng mà còn dễ dàng áp dụng trong nhiều tình huống khác nhau.
Hội thoại | Phiên âm | Dịch nghĩa |
---|---|---|
A: 你多大? B: 我二十五岁。 |
A: Nǐ duō dà? B: Wǒ èrshíwǔ suì. |
A: Bạn bao nhiêu tuổi? B: Tôi 25 tuổi. |
A: 你今年多大? B: 我三十岁。 |
A: Nǐ jīnnián duō dà? B: Wǒ sānshí suì. |
A: Năm nay bạn bao nhiêu tuổi? B: Tôi 30 tuổi. |
A: 您多大年纪了? B: 我六十八了。 |
A: Nín duō dà niánjì le? B: Wǒ liùshíbā le. |
A: Ông/bà bao nhiêu tuổi rồi ạ? B: Tôi 68 rồi. |
A: 你几岁了? B: 我五岁了。 |
A: Nǐ jǐ suì le? B: Wǒ wǔ suì le. |
A: Cháu mấy tuổi rồi? B: Cháu 5 tuổi rồi ạ. |
A: 请问,你多大了? B: 我二十八岁。 |
A: Qǐngwèn, nǐ duō dà le? B: Wǒ èrshíbā suì. |
A: Xin hỏi, bạn bao nhiêu tuổi rồi? B: Tôi 28 tuổi. |
A: 你看起来很年轻,你多大了? B: 年龄是个秘密。 |
A: Nǐ kàn qǐlái hěn niánqīng, nǐ duō dà le? B: Niánlíng shì gè mìmì. |
A: Bạn trông trẻ quá, bạn bao nhiêu tuổi rồi? B: Tuổi tác là một bí mật. |
A: 您高寿? B: 还好,八十多了。 |
A: Nín gāo shòu? B: Hái hǎo, bāshí duō le. |
A: Ông/bà cao tuổi rồi ạ? B: Cũng tạm, hơn 80 rồi. |
A: 请问,您今年多大年纪了? B: 我今年70岁了。 |
A: Qǐngwèn, nín jīnnián duō dà niánjì le? B: Wǒ jīnnián 70 suì le. |
A: Xin hỏi, năm nay ông/bà bao nhiêu tuổi rồi ạ? B: Năm nay tôi 70 tuổi. |
A: 冒昧地问一下,您今年贵庚? B: 我今年八十五岁。 |
A: Màomèi de wèn yīxià, nín jīnnián guì gēng? B: Wǒ jīnnián bāshíwǔ suì. |
A: Mạo muội hỏi một chút, năm nay ông/bà bao nhiêu tuổi ạ? B: Năm nay tôi 85 tuổi. |
Qua bài viết này, chúng ta đã tìm hiểu chi tiết về cách hỏi tuổi trong tiếng Trung và cách trả lời thông dụng. Từ những câu hỏi cơ bản đến những mẫu câu nâng cao, việc nắm vững các kỹ năng này sẽ giúp bạn tự tin hơn trong giao tiếp hàng ngày. Giao tiếp không chỉ là việc trao đổi thông tin mà còn là cách thể hiện sự quan tâm và tôn trọng đến người khác.
Xem thêm : KHOÁ HỌC LUYỆN THI HSK TỐT NHẤT
————————————
TIẾNG TRUNG THE DRAGON
Hotline: 0886.106.698
Website: thedragon.edu.vn
Zalo: zalo.me/3553160280636890773
Youtube: https://www.youtube.com/@tiengtrungthedragon
Theo dõi Fanpage: Tiếng Trung The Dragon
Theo dõi Fanpage: Tiếng Trung Trẻ Em The Dragon
Địa chỉ: 139 Đường số 7, P. Bình Trị Đông B, Quận Bình Tân, TP. Hồ Chí Minh.