Tiếng Trung The Dragon
  • Tiếng Trung The Dragon
  • Giới Thiệu
  • Khoá Học Tiếng Trung
    • Tiếng Trung Trẻ Em
    • Tiếng Trung HSK 3,4,5
    • Tiếng Trung Người Lớn
      • Tiếng Trung Giao Tiếp
      • Tiếng Trung Thương Mại
      • Luyện Thi HSK
    • Tiếng Trung Online
  • Thư Viện Ảnh
  • Kiến Thức
    • Kiến Thức Giáo Dục
    • Sự Kiện The Dragon
    • Tin Tức Bổ Ích
    • Tin Tuyển Dụng
    • Công Khai
  • Liên Hệ
No Result
View All Result
Tiếng Trung The Dragon
  • Tiếng Trung The Dragon
  • Giới Thiệu
  • Khoá Học Tiếng Trung
    • Tiếng Trung Trẻ Em
    • Tiếng Trung HSK 3,4,5
    • Tiếng Trung Người Lớn
      • Tiếng Trung Giao Tiếp
      • Tiếng Trung Thương Mại
      • Luyện Thi HSK
    • Tiếng Trung Online
  • Thư Viện Ảnh
  • Kiến Thức
    • Kiến Thức Giáo Dục
    • Sự Kiện The Dragon
    • Tin Tức Bổ Ích
    • Tin Tuyển Dụng
    • Công Khai
  • Liên Hệ
No Result
View All Result
Tiếng Trung The Dragon
No Result
View All Result

Kiến Thức Giáo Dục

Home Kiến Thức Giáo Dục

Thứ ngày tháng tiếng Anh: Cách đọc và viết chuẩn nhất

Ngày tháng là một phần không thể thiếu trong giao tiếp hàng ngày, cả trong tiếng Anh và tiếng Việt. Tuy nhiên, việc sử dụng các từ để chỉ thời gian trong tiếng Anh có nhiều điểm khác biệt so với tiếng Việt, đặc biệt là cách đọc và viết. Trong bài viết này, chúng ta sẽ tìm hiểu cách đọc và viết các từ chỉ thời gian trong tiếng Anh một cách chuẩn xác.

Cách đọc và viết các từ chỉ ngày trong tiếng Anh

Cách đọc và viết các từ chỉ ngày trong tiếng Anh
Cách đọc và viết các từ chỉ ngày trong tiếng Anh

Đọc và viết các ngày trong tuần

Trong tiếng Anh, các ngày trong tuần được viết với chữ cái đầu tiên in hoa, như sau:

Ngày trong tuầnCách viết
Thứ HaiMonday
Thứ BaTuesday
Thứ TưWednesday
Thứ NămThursday
Thứ SáuFriday
Thứ BảySaturday
Chủ NhậtSunday

Khi đọc, các ngày trong tuần được đọc như sau:

  • Monday /ˈmʌndeɪ/
  • Tuesday /ˈtuːzdeɪ/
  • Wednesday /ˈwɛnzdeɪ/
  • Thursday /ˈθɜːrzdeɪ/
  • Friday /ˈfraɪdeɪ/
  • Saturday /ˈsætərdeɪ/
  • Sunday /ˈsʌndeɪ/

Lưu ý rằng, trong tiếng Anh, các ngày trong tuần không được viết tắt, mà phải được viết đầy đủ.

Đọc và viết các ngày trong tháng

Các ngày trong tháng cũng được viết với chữ cái đầu tiên in hoa, như sau:

Ngày trong thángCách viết
Ngày 11st
Ngày 22nd
Ngày 33rd
Ngày 44th
Ngày 55th
Ngày 66th
Ngày 77th
Ngày 88th
Ngày 99th
Ngày 1010th
Ngày 1111th
Ngày 1212th
Ngày 1313th
Ngày 1414th
Ngày 1515th
Ngày 1616th
Ngày 1717th
Ngày 1818th
Ngày 1919th
Ngày 2020th
Ngày 2121st
Ngày 2222nd
Ngày 2323rd
Ngày 2424th
Ngày 2525th
Ngày 2626th
Ngày 2727th
Ngày 2828th
Ngày 2929th
Ngày 3030th
Ngày 3131st

Khi đọc, các ngày trong tháng được đọc như sau:

  • 1st /fɜːrst/
  • 2nd /sɛkənd/
  • 3rd /θɜːrd/
  • 4th /fɔːrθ/
  • 5th /fɪfθ/
  • 6th /sɪksθ/
  • 7th /sɛvənθ/
  • 8th /eɪtθ/
  • 9th /naɪnθ/
  • 10th /tɛnθ/
  • 11th /ɪlɛvənθ/
  • 12th /twɛlfθ/
  • 13th /θɜːrˈtiːnθ/
  • 14th /fɔːrˈtiːnθ/
  • 15th /fɪfˈtiːnθ/
  • 16th /sɪksˈtiːnθ/
  • 17th /sɛvənˈtiːnθ/
  • 18th /eɪˈtiːnθ/
  • 19th /naɪnˈtiːnθ/
  • 20th /twɛnˈtiːθ/
  • 21st /twɛnˈti ˈfɜːrst/
  • 22nd /twɛnˈti ˈsɛkənd/
  • 23rd /twɛnˈti ˈθɜːrd/
  • 24th /twɛnˈti ˈfɔːrθ/
  • 25th /twɛnˈti ˈfɪfθ/
  • 26th /twɛnˈti ˈsɪksθ/
  • 27th /twɛnˈti ˈsɛvənθ/
  • 28th /twɛnˈti ˈeɪtθ/
  • 29th /twɛnˈti ˈnaɪnθ/
  • 30th /θɜːrˈtiːθ/
  • 31st /θɜːrˈti ˈfɜːrst/

Lưu ý rằng, các ngày từ 1 đến 20 được đọc như một từ duy nhất, còn các ngày từ 21 trở lên được đọc như hai từ riêng biệt.

Xem thêm :  KHÓA HỌC TIẾNG ANH ONLINE CHẤT LƯỢNG VÀ HIỆU QUẢ

Cách đọc và viết các từ chỉ tháng trong tiếng Anh

Cách đọc và viết các từ chỉ tháng trong tiếng Anh
Cách đọc và viết các từ chỉ tháng trong tiếng Anh

Đọc và viết các tháng trong năm

Tương tự như các ngày trong tuần, các tháng trong năm cũng được viết với chữ cái đầu tiên in hoa, như sau:

Tháng trong nămCách viết
Tháng 1January
Tháng 2February
Tháng 3March
Tháng 4April
Tháng 5May
Tháng 6June
Tháng 7July
Tháng 8August
Tháng 9September
Tháng 10October
Tháng 11November
Tháng 12December

Khi đọc, các tháng trong năm được đọc như sau:

  • January /ˈdʒænjuːweri/
  • February /ˈfebruːweri/
  • March /mɑːrʧ/
  • April /ˈeɪprəl/
  • May /meɪ/
  • June /dʒuːn/
  • July /dʒʊˈlaɪ/
  • August /ˈɔːɡəst/
  • September /sepˈtembər/
  • October /ɒkˈtəʊbər/
  • November /nəʊˈvembər/
  • December /dɪˈsembər/

Lưu ý rằng, trong tiếng Anh, các tháng trong năm không được viết tắt, mà phải được viết đầy đủ.

Xem thêm : TOP 5 CÁCH LUYỆN NGHE TIẾNG ANH HIỆU QUẢ

Cách đọc và viết các từ chỉ năm trong tiếng Anh

Đọc và viết các năm

Khi viết các năm trong tiếng Anh, chúng ta cần lưu ý một số quy tắc sau:

  1. Các năm được viết đầy đủ, không được viết tắt.
  2. Các năm từ 1 đến 99 được viết như sau: “twenty-one”, “ninety-nine”, v.v.
  3. Các năm từ 100 trở lên được viết như sau: “one hundred”, “two thousand and twenty-one”, v.v.

Ví dụ:

NămCách viết
2023two thousand and twenty-three
2021two thousand and twenty-one
1999nineteen ninety-nine
2000two thousand
2022two thousand and twenty-two

Khi đọc các năm, chúng ta cần lưu ý:

  1. Các năm từ 1 đến 99 được đọc như sau: “twenty-one”, “ninety-nine”, v.v.
  2. Các năm từ 100 trở lên được đọc như sau: “one hundred”, “two thousand and twenty-one”, v.v.

Ví dụ:

  • 2023 /tu: ˈθaʊzənd ænd ˈtwenti θri:/
  • 2021 /tu: ˈθaʊzənd ænd ˈtwenti wʌn/
  • 1999 /ˌnaɪnˈtiːn ˌnaɪnti ˈnaɪn/
  • 2000 /tu: ˈθaʊzənd/
  • 2022 /tu: ˈθaʊzənd ænd ˈtwenti tu:/

Cách đọc và viết các từ chỉ ngày, tháng, năm trong tiếng Anh

Cách đọc và viết các từ chỉ ngày, tháng, năm trong tiếng Anh
Cách đọc và viết các từ chỉ ngày, tháng, năm trong tiếng Anh

Cách viết và đọc ngày, tháng, năm

Khi viết ngày, tháng, năm trong tiếng Anh, chúng ta cần tuân theo một số quy tắc sau:

  1. Ngày được viết trước, sau đó là tháng và cuối cùng là năm, cách nhau bằng dấu phẩy.
  2. Ngày được viết theo cách đã trình bày ở trên (1st, 2nd, 3rd, v.v.).
  3. Tháng được viết theo cách đã trình bày ở trên (January, February, v.v.).
  4. Năm được viết đầy đủ (2023, 1999, v.v.).

Ví dụ:

  • 25th January, 2023
  • 1st February, 2021
  • 14th March, 1999
  • 30th April, 2022

Khi đọc ngày, tháng, năm, chúng ta cần lưu ý:

  1. Đọc ngày theo cách đã trình bày ở trên (twenty-fifth, first, fourteenth, thirtieth).
  2. Đọc tháng theo cách đã trình bày ở trên (January, February, March, April).
  3. Đọc năm theo cách đã trình bày ở trên (two thousand and twenty-three, two thousand and twenty-one, nineteen ninety-nine, two thousand and twenty-two).

Ví dụ:

  • 25th January, 2023 /ˈtwenti ˈfɪfθ ˈdʒænjuːweri, tu: ˈθaʊzənd ænd ˈtwenti θri:/
  • 1st February, 2021 /ˈfɜːrst ˈfebruːweri, tu: ˈθaʊzənd ænd ˈtwenti wʌn/
  • 14th March, 1999 /ˈfɔːrˈtiːnθ mɑːrʧ, ˌnaɪnˈtiːn ˌnaɪnti ˈnaɪn/
  • 30th April, 2022 /ˈθɜːrˈtiːθ ˈeɪprəl, tu: ˈθaʊzənd ænd ˈtwenti tu:/

Xem thêm : LỘ TRÌNH HỌC TIẾNG ANH GIAO TIẾP HIỆU QUẢ CHO NGƯỜI MỚI

Cách sử dụng các từ chỉ thời gian trong tiếng Anh

Cách sử dụng các từ chỉ thời gian trong tiếng Anh
Cách sử dụng các từ chỉ thời gian trong tiếng Anh

Sử dụng các từ chỉ thời gian trong câu

Khi sử dụng các từ chỉ thời gian trong tiếng Anh, chúng ta cần lưu ý một số quy tắc sau:

  1. Khi nói về một ngày cụ thể, chúng ta sử dụng cấu trúc “on + ngày”. Ví dụ: I have a meeting on Monday.
  1. Khi nói về một tháng cụ thể, chúng ta sử dụng cấu trúc “in + tháng”. Ví dụ: My birthday is in March.
  1. Khi nói về một năm cụ thể, chúng ta sử dụng cấu trúc “in + năm”. Ví dụ: I graduated from college in 2020.
  1. Khi nói về một khoảng thời gian, chúng ta sử dụng cấu trúc “from + thời gian đầu, to + thời gian cuối”. Ví dụ: I worked at that company from 2015 to 2020.
  1. Khi nói về một sự kiện diễn ra định kỳ, chúng ta sử dụng cấu trúc “on + ngày”. Ví dụ: We have a team meeting on Fridays.

Ngoài ra, chúng ta cũng có thể sử dụng các từ chỉ thời gian như “yesterday”, “today”, “tomorrow”, “last week”, “next month”, v.v. để chỉ thời gian trong tiếng Anh.

Lưu ý khi sử dụng các từ chỉ thời gian

Khi sử dụng các từ chỉ thời gian trong tiếng Anh, cần lưu ý một số điểm sau:

  1. Sử dụng đúng cấu trúc và từ ngữ phù hợp với ngữ cảnh và thời gian cụ thể.
  2. Đảm bảo sự rõ ràng và chính xác khi diễn đạt về thời gian để tránh hiểu lầm.
  3. Hãy luyện tập và thực hành sử dụng các từ chỉ thời gian để nâng cao kỹ năng giao tiếp tiếng Anh của bạn.

Lời kết

Trong tiếng Anh, việc biết cách đọc và viết các từ chỉ thời gian như ngày, tháng, năm là rất quan trọng. Việc áp dụng đúng cách sử dụng các từ này không chỉ giúp bạn giao tiếp một cách chính xác mà còn giúp tạo ấn tượng tích cực với người nghe.

Xem thêm : TẠI SAO NÊN HỌC TIẾNG ANH NGAY HÔM NAY  ?

Đánh giá bài viết
Tiếng Trung Hsk 3,4,5
ĐĂNG KÝ
TƯ VẤN KHÓA HỌC MIỄN PHÍ
Tháng Bảy 14, 2024
Media
0
Kiến Thức Giáo Dục
Từ Khóa: học tiếng anhNgữ pháp tiếng anhtrung tâm tiếng anh
Bài Viết Trước Đó

Lộ trình học tiếng Anh cho người mất gốc hiệu quả

Bài Viết Tiếp Theo

Các tháng trong tiếng Anh: Cách đọc và viết chuẩn nhất

Trả lời Hủy

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Bài viết liên quan

Từ vựng về các loại sách trong tiếng Trung và mẫu câu giao tiếp
Kiến Thức Giáo Dục

Từ vựng về các loại sách trong tiếng Trung và mẫu câu giao tiếp

19-05-2025
Những câu nói tiếng Trung hay về thanh xuân
Kiến Thức Giáo Dục

Những câu nói tiếng Trung hay về thanh xuân

19-05-2025
Từ vựng tiếng Trung về các món lẩu và mẫu câu giao tiếp
Kiến Thức Giáo Dục

Từ vựng tiếng Trung về các món lẩu và mẫu câu giao tiếp

16-05-2025
Từ vựng về toán học trong tiếng Trung
Kiến Thức Giáo Dục

Từ vựng về toán học trong tiếng Trung

16-05-2025
Cách giới thiệu điểm mạnh và điểm yếu bằng tiếng Trung
Kiến Thức Giáo Dục

Cách giới thiệu điểm mạnh và điểm yếu bằng tiếng Trung

16-05-2025
Những câu nói tiếng Trung hay về sự cố gắng
Kiến Thức Giáo Dục

Những câu nói tiếng Trung hay về sự cố gắng

14-05-2025
Bài Viết Tiếp Theo
Các tháng trong tiếng Anh: Cách đọc và viết chuẩn nhất

Các tháng trong tiếng Anh: Cách đọc và viết chuẩn nhất

Tiếng Trung The Dragon
  • 088.6106.698
  • contact@thedragon.edu.vn.
  • 139 Đường số 7, Phường An Lạc, Thành phố Hồ Chí Minh
Đánh giá bài viết

Khóa Tiếng Trung

  • Tiếng Trung Trẻ Em
  • Tiếng Trung Người Lớn
  • Tiếng Trung Online

Khóa Tiếng Anh

  • Tiếng Anh 3 - 15 tuổi
  • Tiếng Anh Người Lớn
  • Tiếng Anh Online

Kiến Thức

  • Kiến thức giáo dục
  • Sự kiện The Dragon
  • Tin tức bổ ích

Thư Viện Hình Ảnh

Tin Tuyển Dụng​

Điều Khoản

Copyright © 2022 The Dragon Academy. All rights reserved.
No Result
View All Result
  • Tiếng Trung The Dragon
  • Giới Thiệu
  • Khoá Học Tiếng Trung
    • Tiếng Trung Trẻ Em
    • Tiếng Trung HSK 3,4,5
    • Tiếng Trung Người Lớn
      • Tiếng Trung Giao Tiếp
      • Tiếng Trung Thương Mại
      • Luyện Thi HSK
    • Tiếng Trung Online
  • Thư Viện Ảnh
  • Kiến Thức
    • Kiến Thức Giáo Dục
    • Sự Kiện The Dragon
    • Tin Tức Bổ Ích
    • Tin Tuyển Dụng
    • Công Khai
  • Liên Hệ

Copyright © 2022 The Dragon Academy. All rights reserved.

Liên hệ
Fanpage
Zalo
Phone
0886106698

Thêm/Sửa đường dẫn

Nhập địa chỉ đích

Hoặc liên kết đến nội dung đã tồn tại

    Thiếu từ khóa tìm kiếm. Hiển thị các bài viết mới nhất. Tìm hoặc sử dụng phím mũi tên lên và xuống để chọn một mục.