Cách xin lỗi trong tiếng Trung nói như thế nào ? Đây là một câu hỏi thú vị mà nhiều người học tiếng Trung thường đặt ra. Việc xin lỗi không chỉ đơn thuần là một cách thể hiện sự khiêm tốn và ý thức về trách nhiệm, mà còn thể hiện văn hóa giao tiếp của người Trung Quốc. Trong bài viết này, chúng ta sẽ cùng khám phá những cách xin lỗi cơ bản cũng như chi tiết hơn trong tiếng Trung, cách đáp lại lời xin lỗi và các mẫu câu hội thoại thông dụng.
Xin lỗi trong Tiếng Trung là 对不起 (duì bu qǐ) .Đây là cụm từ được sử dụng rộng rãi trong nhiều tình huống khác nhau khi bạn muốn bày tỏ sự hối tiếc, nhận lỗi hoặc xin sự tha thứ từ người khác.
Ngoài ra, 对不起 còn được sử dụng trong cả văn nói và văn viết, giúp người nói thể hiện sự chân thành và tôn trọng trong giao tiếp. Việc sử dụng đúng và linh hoạt cụm từ này sẽ giúp bạn dễ dàng tạo thiện cảm và duy trì mối quan hệ tốt với người Trung Quốc trong công việc cũng như cuộc sống.
Nếu bạn đang học tiếng Trung, việc ghi nhớ và thực hành nói 对不起 đúng cách sẽ là bước quan trọng giúp bạn nâng cao kỹ năng giao tiếp và xử lý tình huống một cách chuyên nghiệp, lịch sự.
Khi học tiếng Trung, việc nắm vững cách xin lỗi là điều cần thiết. Dưới đây là một số cách xin lỗi trong tiếng Trung.
Tiếng Trung | Phiên âm | Dịch nghĩa |
---|---|---|
对不起,我错了。 | Duì bu qǐ, wǒ cuò le. | Xin lỗi, tôi đã sai. |
很抱歉给你带来麻烦。 | Hěn bào qiàn gěi nǐ dài lái má fan. | Rất xin lỗi vì đã gây phiền toái cho bạn. |
请原谅我。 | Qǐng yuán liàng wǒ. | Xin hãy tha lỗi cho tôi. |
对不起,我不是故意的。 | Duì bu qǐ, wǒ bú shì gù yì de. | Xin lỗi, tôi không cố ý. |
很抱歉让你失望了。 | Hěn bào qiàn ràng nǐ shī wàng le. | Rất tiếc đã làm bạn thất vọng. |
我真心向你道歉。 | Wǒ zhēn xīn xiàng nǐ dào qiàn. | Tôi chân thành xin lỗi bạn. |
不好意思,打扰你了。 | Bù hǎo yì si, dǎ rǎo nǐ le. | Xin lỗi đã làm phiền bạn. |
对不起,我来晚了。 | Duì bu qǐ, wǒ lái wǎn le. | Xin lỗi tôi đến muộn. |
请接受我的歉意。 | Qǐng jiē shòu wǒ de qiàn yì. | Xin hãy nhận lời xin lỗi của tôi. |
我没想到会这样,对不起。 | Wǒ méi xiǎng dào huì zhè yàng, duì bu qǐ. | Tôi không ngờ lại như vậy, xin lỗi. |
抱歉,我没有注意到。 | Bào qiàn, wǒ méi yǒu zhù yì dào. | Xin lỗi, tôi đã không để ý. |
对不起,给你添麻烦了。 | Duì bu qǐ, gěi nǐ tiān má fan le. | Xin lỗi đã làm phiền bạn. |
很抱歉,我会改正的。 | Hěn bào qiàn, wǒ huì gǎi zhèng de. | Rất xin lỗi, tôi sẽ sửa sai. |
对不起,希望你能原谅我。 | Duì bu qǐ, xī wàng nǐ néng yuán liàng wǒ. | Xin lỗi, hy vọng bạn có thể tha lỗi cho tôi. |
真的很抱歉,让你难过了。 | Zhēn de hěn bào qiàn, ràng nǐ nán guò le. | Thật sự rất xin lỗi đã làm bạn buồn. |
Xem thêm : CẢM ƠN TIẾNG TRUNG LÀ GÌ ? CÁCH NÓI CẢM ƠN TRONG TIẾNG TRUNG
Nếu bạn là người nhận lời xin lỗi, cách bạn đáp lại cũng rất quan trọng. Việc này không chỉ ảnh hưởng đến khoảnh khắc hiện tại mà còn có thể định hình mối quan hệ trong tương lai.
Mẫu câu tiếng Trung | Phiên âm | Dịch nghĩa |
---|---|---|
没关系 | Méi guān xi | Không sao đâu |
没事 | Méi shì | Không có gì |
别放在心上 | Bié fàng zài xīn shàng | Đừng để tâm |
不用谢 | Bù yòng xiè | Không có gì |
算了 | Suàn le | Thôi bỏ qua đi |
没事的 | Méi shì de | Không sao đâu |
不要紧 | Bù yào jǐn | Không sao đâu |
请别放在心上 | Qǐng bié fàng zài xīn shàng | Xin đừng để tâm |
请不要介意 | Qǐng bù yào jiè yì | Xin đừng để ý |
没关系,下次注意就好 | Méi guān xi, xià cì zhù yì jiù hǎo | Không sao đâu, lần sau chú ý là được |
没事的,我知道你不是故意的 | Méi shì de, wǒ zhī dào nǐ bù shì gù yì de | Không sao đâu, tôi biết bạn không cố ý |
理解,没关系 | Lǐ jiě, méi guān xi | Tôi hiểu, không sao đâu |
好的,我知道了 | Hǎo de, wǒ zhī dào le | Được rồi, tôi biết rồi |
没关系,下次小心点 | Méi guān xi, xià cì xiǎo diǎn | Không sao đâu, lần sau cẩn thận hơn |
没事的,下次注意就好 | Méi shì de, xià cì zhù yì jiù hǎo | Không sao đâu, lần sau chú ý là được |
没关系,我们还是好朋友 | Méi guān xi, wǒ men hái shì hǎo péng yǒu | Không sao đâu, chúng ta vẫn là bạn tốt |
别担心,没事的 | Bié dān xīn, méi shì de | Đừng lo lắng, không sao đâu |
没事的,这不是你的错 | Méi shì de, zhè bù shì nǐ de cuò | Không sao đâu, đây không phải lỗi của bạn |
没事的,我知道你也很难过 | Méi shì de, wǒ zhī dào nǐ yě hěn nán guò | Không sao đâu, tôi biết bạn cũng rất buồn |
没事的,一切都会好的 | Méi shì de, yī qiè dōu huì hǎo de | Không sao đâu, mọi thứ sẽ ổn thôi |
Xem thêm : BẠN ĐANG LÀM GÌ TIẾNG TRUNG LÀ GÌ?
Học các mẫu câu hội thoại sẽ giúp bạn dễ dàng áp dụng trong giao tiếp hàng ngày. Dưới đây là một số mẫu câu hội thoại về xin lỗi trong tiếng Trung mà bạn có thể tham khảo.
Hội thoại tiếng Trung | Phiên âm | Dịch nghĩa |
---|---|---|
A: 对不起,我迟到了。路上堵车太严重了。 B: 没关系,我也刚到。下次注意安全。 |
A: Duì bù qǐ, wǒ chídào le. Lù shang dǔ chē tài yánzhòng le. B: Méi guān xi, wǒ yě gāng dào. Xià cì zhù yì ānquán. |
A: Xin lỗi, tôi đến muộn rồi. Đường tắc xe quá nghiêm trọng. B: Không sao đâu, tôi cũng vừa mới đến. Lần sau chú ý an toàn nhé. |
A: 哎呀,真不好意思!我不小心把你的杯子打碎了。 B: 没事的,杯子不贵。下次小心点就行。 |
A: Āiyā, zhēn bù hǎo yì si! Wǒ bù xiǎo xīn bǎ nǐ de bēizi dǎ suì le. B: Méi shì de, bēizi bù guì. Xià cì xiǎo diǎn jiù xíng. |
A: Ôi, thật ngại quá! Tôi không cẩn thận làm vỡ cốc của bạn rồi. B: Không sao đâu, cốc không đắt. Lần sau cẩn thận hơn là được. |
A: 对不起,我竟然忘了你的生日!我真是太粗心了。 B: 没关系,你工作忙,我理解。 |
A: Duì bù qǐ, wǒ jìngrán wàng le nǐ de shēngrì! Wǒ zhēnshi tài cūxīn le. B: Méi guān xi, nǐ gōngzuò máng, wǒ lǐjiě. |
A: Xin lỗi, tôi lại quên mất sinh nhật của bạn! Tôi thật là quá bất cẩn. B: Không sao đâu, bạn công việc bận rộn, tôi hiểu mà. |
A: 不好意思,打扰一下,请问洗手间在哪里? B: 往前走,在左手边。 |
A: Bù hǎo yì si, dǎrǎo yī xià, qǐngwèn xǐshǒujiān zài nǎlǐ? B: Wǎng qián zǒu, zài zuǒshǒu biān. |
A: Xin lỗi, làm phiền một chút, xin hỏi nhà vệ sinh ở đâu ạ? B: Đi thẳng về phía trước, ở bên tay trái. |
A: 我错了,我不应该那样说你。请你原谅我。 B: 算了,下次注意就好。 |
A: Wǒ cuò le, wǒ bù yīnggāi nàyàng shuō nǐ. Qǐng nǐ yuánliàng wǒ. B: Suàn le, xià cì zhù yì jiù hǎo. |
A: Tôi sai rồi, tôi không nên nói bạn như vậy. Xin bạn tha thứ cho tôi. B: Thôi bỏ qua đi, lần sau chú ý là được. |
A: 很抱歉,这次的报告我出现了失误。 B: 没关系,下次仔细检查就好。 |
A: Hěn bào qiàn, zhè cì de bàogào wǒ chūxiàn le shīwù. B: Méi guān xi, xià cì zǐxì jiǎnchá jiù hǎo. |
A: Rất xin lỗi, lần này báo cáo của tôi đã xảy ra sai sót. B: Không sao đâu, lần sau kiểm tra kỹ lưỡng là được. |
A: 对不起,我误会你了。 B: 没事的,解释清楚就好。 |
A: Duì bù qǐ, wǒ wùhuì nǐ le. B: Méi shì de, jiěshì qīngchǔ jiù hǎo. |
A: Xin lỗi, tôi đã hiểu lầm bạn. B: Không sao đâu, giải thích rõ ràng là được. |
A: 抱歉,我让你失望了。 B: 没关系,下次努力就好。 |
A: Bào qiàn, wǒ ràng nǐ shīwàng le. B: Méi guān xi, xià cì nǔlì jiù hǎo. |
A: Xin lỗi, tôi đã làm bạn thất vọng. B: Không sao đâu, lần sau nỗ lực là được. |
A: 不好意思,我没有帮到你。 B: 没关系,谢谢你的好意。 |
A: Bù hǎo yì si, wǒ méi yǒu bāng dào nǐ. B: Méi guān xi, xièxie nǐ de hǎoyì. |
A: Xin lỗi, tôi đã không giúp được bạn. B: Không sao đâu, cảm ơn ý tốt của bạn. |
A: 真不好意思,我忘了带你的书。 B: 没事的,明天再给我吧。 |
A: Zhēn bù hǎo yì si, wǒ wàng le dài nǐ de shū. B: Méi shì de, míngtiān zài gěi wǒ ba. |
A: Thật ngại quá, tôi quên mang sách của bạn rồi. B: Không sao đâu, ngày mai đưa cho tôi cũng được. |
Việc học cách xin lỗi trong tiếng Trung là một phần quan trọng không chỉ giúp bạn giao tiếp tốt hơn mà còn thể hiện sự tôn trọng đối với nền văn hóa và con người nơi đây. Từ những câu xin lỗi cơ bản đến cách thể hiện sự chân thành và đáp lại lời xin lỗi, mỗi bước đều cần sự chú ý và tinh tế.
Xem thêm : KHÓA HỌC TIẾNG TRUNG THƯƠNG MẠI